Cách tính cung mệnh theo tuổi nhanh nhất để sơn nhà
Mục Lục
- 1 Cách tính cung mệnh
- 2 Định nghĩa cung mệnh là gì?
- 2.1 Ý nghĩa của các cung mệnh?
- 2.1.1 Cung Khảm
- 2.1.2 Cung Càn
- 2.1.3 Cung Cấn
- 2.1.4 Cung Chấn
- 2.1.5 Cung Tốn
- 2.1.6 Cung Ly
- 2.1.7 Cung Khôn
- 2.1.8 Cung Đoài
- 2.1.9 Cách tính cung mệnh chính xác
- 2.1.10 Cách tính cung mệnh dành cho nam giới
- 2.1.11 Cung mệnh dành cho nữ giới
- 2.1.12 Thống kê mệnh theo Ngũ hành
- 2.1.13 Bảng thống kê mệnh theo tuổi
- 2.1.14 Nguyên tắc Ngũ hành chế hóa
- 2.1 Ý nghĩa của các cung mệnh?
Cách tính cung mệnh
Hẳn chúng ta ai cũng đã từng nghe đến cung mệnh của con người. Cung mệnh của mỗi người tương ứng với vận hạn và tính cách khác nhau. Theo yếu tố tâm linh, muốn làm bất cứ một việc gì quan trọng thông thường một người sẽ suy xét xem cung mệnh của mình hợp với màu sắc, kiểu dáng nào. Vậy cách tính cung mệnh chính xác là như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu và theo dõi bài viết sau đây nhé!
Định nghĩa cung mệnh là gì?
Cụm từ cung mệnh chắc không còn xa lạ với chúng ta nữa nhưng không phải ai cũng am hiểu bản chất thật sự của nó là gì. Cung mệnh dựa trên Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch gồm 3 yếu tố là Cung (Cấn, Càn, Đoài, Khôn,..), Mệnh (Kim, Mộc, Thủy,…), và hướng (Bắc, Nam, Đông Bắc,…).
Cung mệnh được tính dựa vào năm sinh âm lịch và giới tính, người sinh cùng năm nhưng khác giới sẽ có cung mệnh khác nhau. Cung mệnh phản ánh vạn vật trong vũ trụ và chúng có sự biến đổi, phát triển theo thời gian vì nó dựa theo ngũ hành, bát quái. Thế nên người ta sử dụng cung mệnh để xác định sự tương sinh, tương khắc, định phương pháp để làm nhà, mồ mả…
Ý nghĩa của các cung mệnh?
Cung Khảm
Người cung này có tính cách thật thà, có nghị lực và luôn tự tin trong cuộc sống. Cùng với đó, họ thích phiêu lưu mạo hiểm và luôn là tâm điểm trong một tập thể. Họ là tuýp người dễ thành công trong lĩnh vực tài chính nhưng không ổn định. Chỉ cần biết nắm bắt cơ hội, những người cung Khảm có nhiều triển vọng để thành danh.
Cung Càn
Người cung này thường có tính cách cao thượng, sống tế nhị, đàng hoàng, có sự hòa hợp về thể xác lẫn tinh thần. Họ là những người có trách nhiệm, cứng rắn và quả quyết trong mọi việc. Người cung Càn là người sáng tạo, có nhiều sáng kiến hay. Họ luôn hành động chuẩn mực, không phá phách hoặc phung phí trong chi tiêu. Đây là tuýt người rất chung thủy trong tình yêu, nghiêm túc và muốn tiến đến hôn nhân với đối phương. Người cung Càn thường gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.
Cung Cấn
Những người thuộc mệnh này thường có tấm lòng hiền từ, có năng lực, hoàn thành công việc khá hiệu quả. Mặt khác, cung Cấn có tính cách không chịu đựng được sự bất công, họ đề cao tính công bằng. Về tình duyên, tuýt người này có sự chín chắn, cẩn thận nên cuộc sống hôn nhân hạnh phúc, ít đổ vỡ. Họ cũng là người gặp nhiều may mắn, có thể thành công trong sự nghiệp.
Cung Chấn
Người thuộc cung này là người có tài năng, trí óc sáng suốt, dễ trở thành người thành đạt. Cung Chấn là người ham thích tiền bạc nên dễ bị lợi dụng lừa gạt. Họ là người ít nghiêm túc, hay đùa giỡn với tình yêu nên gây nhiều tổn thương cho đối phương. Tuy nhiên, trong cuộc sống họ gặp nhiều may mắn, giao tiếp tốt và biết nhiều kỹ xảo.
Cung Tốn
Người cung này sống được lòng mọi người, họ biết cư xử với người khác. Cung Tốn luôn có tấm lòng độ lượng, bao dung, biết cảm thông chia sẻ với những người xung quanh. Về tình yêu, họ rất tôn trọng và gặp nhiều may mắn đường tình duyên. Còn công danh thì không ổn định, gặp nhiều sóng gió, thăng trầm. Điều này yêu cầu người cung Tốn phải có tính kiên trì, nhẫn nại, cố gắng vượt qua mọi khó khăn, thử thách mới có ngày thành công.
Cung Ly
Những người này có ý chí tự lực, tự cường, ít khi dựa dẫm vào người khác. Họ là những người hiếu thắng và có trách nhiệm với công việc, không bỏ cuộc giữa chừng. Người cung Ly thích sự sáng tạo, phiêu lưu mạo hiểm và ít hạnh phúc trong tình yêu. Về sự nghiệp, có khả năng đứng đầu trong một tập thể nhỏ nhưng khi đã thành công họ lại trở nên khắt khe với công việc và trở thành người độc tài.
Cung Khôn
Những người thuộc mệnh này thường có nhiều tài năng, không thích thụ động ngồi một chỗ, thích ở một mình và không liên quan đến người khác. Họ là người có duyên, may mắn và hạnh phúc trong cuộc sống hôn nhân. Tuy nhiên, người cung Khôn không quá quan tâm đến công danh sự nghiệp nên ít khi thành đạt, cuộc sống của họ cứ êm đềm qua ngày.
Cung Đoài
Kiểu người này sống khá kín đáo, thâm trầm, thích nghiên cứu, khám phá bí quyết công việc nhưng không muốn chia sẻ cho người khác biết. Người cung Đoài dễ bị động lòng bởi những lời nói ngọt ngào, nịnh nọt của người khác. Về công danh chỉ ở mức bình thường, ít khi thành đạt. Họ là những người thường mâu thuẫn, xung đột với những người xung quanh nên ít nhận được thiện cảm từ người khác mà chỉ sống 1 mình cô độc.
Xem thêm tại đây: https://tpny.vn/dich-vu-son-nha.html
Cách tính cung mệnh chính xác
Cách tính cung mệnh dành cho nam giới
Ví dụ:
Nam giới sinh năm 1997: Lấy 1 + 9 + 9 + 7 = 26 : 9 = 2 dư 8
Lấy số 8 tra vào cung mệnh vậy bạn này thuộc cung Chấn.
Cung mệnh dành cho nữ giới
Ví dụ:
Bạn Nữ sinh năm 1970: Lấy 1 + 9 + 7 + 0 = 17 : 9 = 1 dư 8
Lấy số 8 tra vào cung mệnh vậy bạn này thuộc cung Chấn..
Thống kê mệnh theo Ngũ hành
- Tuổi Giáp tý, Kỷ sửu thuộc mạng Hải trung kim
- Tuổi Bính dần, Đinh mão thuộc mạng Lô trung hỏa
- Tuổi Mậu thin, Kỷ tỵ thuộc mạng Đại lâm mộc
- Tuổi Canh ngọ, Tân mùi thuộc mạng Lộ bàng thổ
- Tuổi Nhâm thân, Quý dậu thuộc mạng Kiếm phong kim
- Tuổi Giáp tuất, Ất hợi thuộc mạng Sơn đầu hỏa
- Tuổi Bính tý, Đinh sửu thuộc mạng Giản hạ thủy
- Tuổi Mậu dần, Kỷ mão thuộc mạng Thành đầu thổ
- Tuổi Canh thìn, Tân tỵ thuộc mạng Bạch lạc kim
- Tuổi Nhân ngọ, Quý mùi thuộc mạng Dương liễu mộc
- Tuổi Giáp thân, Ất dậu thuộc mạng Tuyền trung thủy
- Tuổi Mậu tý, Kỷ sửu thuộc mạng Bích lôi hỏa
- Tuổi Bính tuất, Đinh hợi thuộc mạng Ốc thượng thổ
- Tuổi Canh dần, Tân mão thuộc mạng Tùng bách mộc
- Tuổi Nhâm thìn, Quý tỵ thuộc mạng Trường lưu thủy
- Tuổi Giáp ngọ, Ất mùi thuộc mạng Sa trung kim
- Tuổi Bính thân, Đinh dậu thuộc mạng Sơn hạ hỏa
- Tuổi Mậu tuất, kỷ hợi thuộc mạng Bình địa mộc
- Tuổi Canh tý, Tân sửu thuộc mạng Bích phượng thổ
- Tuổi Giáp thìn, Ất tỵ thuộc mạng Phú đăng hỏa
- Tuổi Nhâm dần, Quý mão thuộc mạng Kim bạc kim
- Tuổi Bính ngọ, Đinh mùi thuộc mạng Thiên hà thủy
- Tuổi Mậu thân, Kỷ dậu thuộc mạng Đại dịch thổ
- Tuổi Canh tuất, Tân hợi thuộc mạng Thoa xuyến kim
- Tuổi Nhâm tý, Quý Sửu thuộc mạng Tang thạch mộc
- Tuổi Giáp dần, Ất mão thuộc mạng Đại khê thủy
- Tuổi Bính thìn, Đinh tỵ thuộc mạng Sa trung thổ
- Tuổi Mậu ngọ, Kỷ mũi thuộc mạng Thiên thượng hỏa
- Tuổi Canh thân, Tân dậu thuộc mạng Thạch lựu mộc
- Tuổi Nhâm tuất, Quý hợi thuộc mạng Đại hải thủy
Bảng thống kê mệnh theo tuổi
Như chúng ta đã biết, mỗi mệnh sẽ tương ứng với mỗi năm sinh khác nhau. Sau đây là những thống kê mà chúng tôi tổng hợp được, mời các bạn tham khảo:
- Sinh năm 1948, 1949, 2008, 2009 thuộc Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
- Sinh năm 1950, 1951, 2010, 2011 thuộc Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
- Sinh năm 1952, 1953, 2012, 2013 thuộc Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
- Sinh năm 1954, 1955, 2014, 2015 thuộc Sa trung kim (Vàng trong cát)
- Sinh năm 1956, 1957, 2016, 2017 thuộc Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
- Sinh năm 1958, 1959, 2018, 2019 thuộc Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
- Sinh năm 1960, 1961, 2020, 2021 thuộc Bích thượng thổ (Đất trên vách)
- Sinh năm 1962, 1963, 2022, 2023 thuộc Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
- Sinh năm 1964, 1965, 2024, 2025 thuộc Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
- Sinh năm 1966, 1967, 2026, 2027 thuộc Thiên hà thủy (Nước trên trời)
- Sinh năm 1968, 1969, 2028, 2029 thuộc Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
- Sinh năm 1970, 1971, 2030, 2031 thuộc Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
- Sinh năm 1972, 1973, 2032, 2033 thuộc Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
- Sinh năm 1974, 1975, 2034, 2035 thuộc Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
- Sinh năm 1976, 1977, 2036, 2037 thuộc Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
- Sinh năm 1978, 1979, 2038, 2039 thuộc Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
- Sinh năm 1980, 1981, 2040, 2041 thuộc Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
- Sinh năm 1982, 1983, 2042, 2043 thuộc Đại hải thủy (Nước đại dương)
- Sinh năm 1984, 1985, 2044, 2045 thuộc Hải trung kim (Vàng dưới biển)
- Sinh năm 1986, 1987, 2046, 2047 thuộc Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
- Sinh năm 1988, 1989, 2048, 2049 thuộc Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
- Sinh năm 1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931 thuộc Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
- Sinh năm 1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933 thuộc Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
- Sinh năm 1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935 thuộc Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
- Sinh năm 1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937 thuộc Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
- Sinh năm 1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939 thuộc Thành đầu thổ (Đất trên thành)
- Sinh năm 2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941 thuộc Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
- Sinh năm 2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943 thuộc Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
- Sinh năm 2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945 thuộc Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
- Sinh năm 2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947 thuộc Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
Nguyên tắc Ngũ hành chế hóa
Có 5 nguyên tắc ngũ hành chế hoá như sau:
Nguyên tắc 1: Tương sinh
- Kim sinh ra Thủy và Thủy nhiều thì Kim bị chìm mất
- Thủy sinh ra mộc và Mộc nhiều khiến Thủy bị can, tức bị thu rút lại
- Mộc sinh ra Hỏa, Hỏa nhiều khiến Mộc bị cháy hết
- Hỏa sinh ra Thổ và Thổ nhiều thì Hỏa tối lại
- Thổ sinh Kim, Kim nhiều thì Thổ yếu đi, mất khá nhiều năng lực
Nguyên tắc 2:
- Kim là do Thổ sinh ra và Thổ nhiều thì Kim bị chôn lấp
- Mộc là do Thủy sinh ra và Thủy nhiều thì Mộc bị trôi nổi phiêu bạt
- Thổ là do Hỏa sinh ra, Hỏa nhiều Thổ sẽ bị cháy tiêu
- Thủy là do Kim sinh ra, Kim nhiều dẫn đến nước bị đục
- Hỏa do mộc sinh ra và Mộc nhiều khiến Hỏa càng sáng tỏ
Nguyên tắc 3:
- Kim mạnh sẽ được Thủy, sự nhọn sắc sẽ mòn gãy bớt đi
- Thủy mạnh ắt được Mộc khiến sức mạnh bị tiết bớt đi
- Mộc mạnh sẽ được Hỏa, sự cứng rắn bị hóa giải bớt đi
- Hỏa mạnh được Thổ, sự sáng rực sẽ bị giữ bớt lại
- Thổ mạnh được Kim, sự ủng hộ, giúp sức bị chế bớt lại
Nguyên tắc 4: Tương khắc
- Kim khắc Mộc, tuy nhiên Mộc rắn khiến Kim gãy, có thể sứt mẻ
- Mộc khắc Thổ, tuy nhiên Thổ nhiều, nặng khiến Mộc sẽ gãy
- Thổ khắc Thủy, nếu Thủy nhiều thì Thổ bị trôi đi
- Thủy khắc Hỏa, nếu Hỏa bốc cháy lớn khiến Thủy bị cạn bốc hơi đi
- Hỏa khắc Kim nhưng nếu Kim nhiều chảy tràn ra khiến Hỏa tắt
Nguyên tắc 5:
- Nếu kim suy gặp Hỏa tất bị đun, chảy ra
- Nếu Hỏa yếu gặp Thủy tất bị tắt, tiêu diệt
- Thủy yếu mà gặp Thổ tất bị ứ tắc
- Nếu Thổ suy gặp Mộc tất gặp sự đảo lộn bế hãm
- Mộc yếu gặp Kim tất bị chém gãy
Trên đây đã hướng dẫn các bạn cách tính cung mệnh chính xác nhất mà Xây dựng VIB mang đến cho các bạn . Hy vọng những điều mà chúng tôi chia sẻ sẽ giúp ích được phần nào đó cho mọi người. Xin chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết.
Tham khảo thêm bài viết liên quan tại đây: 👇👇👇
https://suanhatphcm.com/bi-quyet-chon-mau-sac-khi-son-nha/
https://suanhatphcm.com/chon-mau-son-tuong-nao-dep-va-hop-ly/
https://suanhatphcm.com/chon-mau-son-nha-don-tai-loc-trong-nam-moi-2022/
Website: https://suanhatphcm.com/